A. Thiết kế phí:
Giá trị hợp đồng được tính theo công thức: N= A % x K x Z x 1.1
Với N: Giá trị thiết kế phí.
A %: Hệ số thiết kế phí với từng loại công trình
(Tra theo bảng Phụ lục- Phân cấp Công trình XD– Định mức chi phí Thiết kế công trình XD và Tư vấn đầu tư- XD).
K: Hệ số cải tạo công trình:
K = 1,0: Công trình xây mới, mở rộng.
K = 1,1: Công trình cải tạo không thay đổi kết cấu.
K = 1,2: Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu.
K = 1,3: Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng.
Z: Giá trị xây lắp của công trình (căn cứ theo bảng dự toán của công ty Tỷ Lệ Vàng).
1.1: Thuế giá trị gia tăng VAT (áp dụng cho chủ đầu tư cần hóa đơn tài chính).
B. Thiết kế nội ngoại thất: Tùy thuộc vào từng loại công trình, công việc mà có giá thiết kế phí cụ thể.
C. Các sản phẩm mỹ thuật khác: mô hình kiến trúc... Tùy thuộc vào từng loại công trình, kích cỡ, mà có giá thiết kế phí cụ thể.
D. Thiết kế sản phẩm đồ hoạ ứng dụng: vui lòng liên hệ cụ thể để có mức giá chi tiết về các lọai hình sản phẩm: logo, bảng hiệu, website, catalogue, brochure,…